Trên thị trường hiện nay có rất nhiều sản phẩm nội thất, mỹ nghệ từ gỗ Hương. Tuy nhiên, cũng không ít những sản phẩm sử dụng chất gỗ pha tạp. Để có thể sở hữu cho mình những sản phẩm tốt nhất, bạn cần nắm được những thông tin cơ bản về loại gỗ này. Trong bài viết dưới đây bạn sẽ nhận được tất cả các khác niệm, đặc điểm và cách nhận biết gỗ Hương chính xác nhất.
Gỗ Hương là gì?
Gỗ Hương còn có tên gọi khác là cây Giáng Hương hay Dáng Hương là một trong những loại gỗ quý hiếm thuộc nhóm I trong bảng xếp hạng gỗ tại Việt Nam. Cây gỗ Hương có tên khoa học là Pterocarpus macrocarpus thuộc họ đậu (Fabaceae).
Đây là loại gỗ phân bổ chủ yếu tại các nước Đông Nam Á như Việt Nam, Lào, Campuchia,… và được nhân giống phân bổ thêm tại một số nơi như đất nước Nam Phi, Ấn Độ và khu vực Châu Mỹ Latin.
Tại Việt Nam nước ta thì gỗ Hương trồng chủ yếu ở khu vực Tây Nguyên và Đông Nam Bộ như: tỉnh Lâm Đồng, Đăk Lăk, Tây Ninh,… bởi đây là khu vực có lượng đất xám, đất đỏ bazan, rừng khộp, rừng bán thường xanh nhiều.
Gỗ Hương đỏ là gì?
Gỗ Hương đỏ là gì? Gỗ Hương đỏ và gỗ Giáng Hương có giống nhau không? Đây là các câu hỏi mà rất nhiều người đang tìm lời giải đáp. Hương đỏ thực chất cũng chính là một loại gỗ Hương. Đây là loại gỗ có giá trị kinh tế cao và được sử dụng khá phổ biến trong sản xuất nội thất và được phân thành nhiều loại theo nguồn gỗ như gỗ Hương đỏ Nam Phi, gỗ Hương đỏ Lào.
Cây giáng hương có mấy loại
Theo các nguồn thông tin khác nhau thì cây Giáng hương chưa được thống nhất về phân loại cũng như cách gọi tên. Tuy nhiên, theo nhiều chuyên gia và những người buôn gỗ lâu năm thì gỗ Hương được chia thành 2 loại chính.
- Theo nguồn gốc: Tùy vào xuất xứ mà gỗ Giáng Hương sẽ được phân chia và gọi với cái tên gắn liền với nguồn gốc xuất xứ. Ví dụ như gỗ nhập khẩu từ Nam Phi sẽ được gọi là gỗ Hương Nam Phi, tương tự sẽ có gỗ Hương lào, gỗ Hương Campuchia,…
- Theo vùng miền hay vân gỗ: Gỗ Hương sẽ được thành 12 loại, bao gồm: hương ta, hương đỏ, hương đá, hương chua, hương thối, hương vân, hương huyết, đinh hương,hương nghệ,hương xám, hương thông.
Các loại gỗ nổi tiếng có giá trị
Gỗ Hương đỏ Việt Nam
Đây là loại gỗ đang có giá trị cao nhất tại nước ta bởi từ màu sắc đến vân gỗ đều rất đẹp. Do quá trình khai thác bừa bài nên loại gỗ này đã được đưa vào danh sách cấm khai thác và là loại gỗ quý hiếm. Thân cây gỗ Hương đỏ trưởng thành của Việt Nam có đường kính từ 1,7 – 2m và có mùi thơm nhẹ, rất dễ chịu.
Gỗ Hương Nam Phi
Loại này có tuổi đời ngắn và cũng có màu đỏ và vân tương đối. Nhưng so với dòng gỗ ở Việt Nam thì nhạt và mờ hơn. Ngoài ra, dòng này cũng có mùi hương dễ chịu nhưng để lâu sẽ dễ dàng bị mất mùi.
Gỗ Hương đỏ Lào & Campuchia
Có thể nói đây là loại gỗ khó phân biệt nhất vì nó có màu sắc, vân gỗ khá giống với gỗ Việt Nam. Gỗ nhập khẩu từ 2 nước này cũng được đánh giá cao về mặt giá trị vì chúng được trồng tại các khu rừng tự nhiên có diện tích lớn.
Gỗ Hương Vân
Dòng gỗ này có được gọi với cái tên khác như hương nghệ, hương thối hoặc hương chua. Hương Vân sẽ có màu vàng khá đều, vân gỗ đậm. Khi mới khai thác thì có mùi hơi khó chịu, nhưng để lâu lượng mùi sẽ bay bớt.
Gỗ Hương đá
Gỗ hương đá có tốt không? Câu trả lời là Có! Hương đá có lõi màu nâu vàng hay màu nâu hồng khá đẹp mắt, vân gỗ tương đối đều và đậm. Về độ bền thì gỗ Hương đá nhỉnh hơn các dòng gỗ khác với độ cứng và khô hơn. Chính vì vậy, khi sử dụng để tạo ra các sản phẩm cần nhiều công sức hơn.
Đặc điểm chung của cây gỗ Hương
Gỗ Hương hay Giáng Hương có chiều cao từ 10-30m, thân cây lớn, là loại cây thân gỗ có hoa và có quả. Hầu hết các dòng gỗ Hương đều là gỗ quý đang được bảo vệ và quy hoạch trong quá trình khai thác.
Loại gỗ này nhìn chung sẽ đều có mùi thơm đặc biệt mà hiếm có loại gỗ nào có được. Đây cũng là loại gỗ có mắt gỗ to, rất cứng, rắn và chắc. Lúc mới mùi thơm sẽ đậm nhưng sử dụng lâu ngày mùi thơm sẽ nhẹ dần.
Ngoài những đặc tính trên thì gỗ Hương còn có những điểm chung như:
- Gỗ có kết cấu bền và nặng
- Thớ gỗ mịn
- Là loại gỗ có khả năng chống mối mọt rất cao kể cả rác gỗ
- Đường vân gỗ đều đậm, nhiều và có chiều sâu
- Cây phát triển chậm nên có giá trị cao và cần được bảo vệ mới có thể cho ra chất lượng và thân gỗ tốt
- Gỗ Hương thường có màu đỏ nhưng khi ngâm qua nước sẽ có màu xanh
Cách nhận biết gỗ Hương
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều đơn vị cung cấp nguồn gỗ Hương khác nhau với giá thành khác nhau. Với thị trường gỗ đầy màu mỡ và mang lại nhiều khoản kinh tế nên có rất nhiều người buôn đã lợi dụng và tạo ra những thân gỗ nhái. Chính vì vậy, để trở thành một người tiêu dùng thông minh, bạn cần nắm được một số cách nhận biết cơ bản về loại gỗ này.
Để nhận biết gỗ Hương sẽ dựa trên các đặc điểm của dòng này. Để biết đây có chính xác là gỗ nguyên chất không thì bạn có thể thử những cách như sau:
Bạn cầm thử thanh gỗ sẽ cảm nhận được độ khô, cứng cáp và rất nặng, khi ngửi sẽ thấy có thơm của tinh dầu dễ chịu.
Tiếp đến bạn quan sát bề mặt của gỗ sẽ thấy có 2 màu vàng hoặc đỏ, thớ dai, dẻo và mịn
Cuối cùng là bạn sử dụng giấy nhám 220 hoặc 240 mặt gỗ lấy một lượng nhỏ ngâm vào nước ấm khoảng 2 tiếng. Nếu đúng là gỗ thật sẽ chuyển sang màu xanh, để có kết quả tốt bạn nên chà nhám 1 vị trí và ngâm 1 khúc gỗ luôn.
Ứng dụng vào đời sống và sản xuất
Với giá trị cao gỗ Hương mang rất nhiều kinh tế cho ngành xuất nhập gỗ và những làng nghề nội thất nổi tiếng tại Việt Nam nói riêng và thế giới nói chung nhất là các nước khu vực Đông Nam Á.
Dòng gỗ này thường được sử dụng để tạo ra các sản phẩm nội thất như bàn ghế salon, giường, tủ kệ và các sản phẩm mỹ nghệ khác.
Đối với bàn ghế từ gỗ Hương sẽ có giá trị từ vài chục đến vài trăm triệu tùy theo mức độ lớn nhỏ và khối lượng gỗ đã sử dụng.
Với các sản phẩm phòng ngủ như giường, tủ quần áo thì có giá trị thấp hơn từ vài triệu cho đến vài chục triệu. Tuy nhiên, cũng có những mẫu mã đặc biệt có thể lên tới hàng trăm triệu.
Các sản phẩm mỹ nghệ được làm từ gỗ Hương nhiều nhất bởi màu sắc ấm, vân gỗ đẹp và đều nên khi chế tác các sản phẩm này sẽ rất bắt mắt và tạo ra vẻ sang trọng huyền bí.
Lục bình, các bức tượng Di Lặc, mã đáo thành công, các vị tiên hay những bức tranh phong thủy đều được các nghệ nhân ưu tiên lựa chọn dòng gỗ này.
So sánh gỗ gõ đỏ và gỗ Hương đá
Gỗ gõ đỏ và gỗ hương đá đều là 2 loại gỗ đều được sử dụng nhiều trong ngành nội thất. Vậy 2 loại này có những điểm gì giống và khác nhau thì hãy cùng xem qua bảng phân tích dưới đây.
Đặc điểm | Gỗ gõ đỏ | Gỗ Hương |
Nhóm gỗ | Thuộc nhóm I gỗ quý hiếm | |
Độ bền | Có độ bền tương đối ngang với gỗ hương nhưng sau khi gia công tom gỗ thường có mắt to và nhiều sơ | Độ bền chắc của gỗ Hương luôn là điểm mạnh. Sau khi gia công thì tom gỗ lại rất mịn và nhỏ |
Màu sắc | Khi mới khai thác có màu hơi ngả vàng | Có màu đỏ hồng và hơi phớt tím khi được khai thác |
Tính thẩm mỹ | Gỗ gõ thường có chỉ 2 màu chính là đỏ cam hoặc đỏ đậm, đường vân đen như da hổ | Gỗ Hương có rất nhiều loại vì vậy cũng nhiều màu sắc đậm nhạt khác nhau với nhiều đường vân gỗ đậm và dài |
Giá thành | Mức giá dao động từ 30 – 70 triệu/m3 tùy từng loại gỗ, nguồn gốc và từng thời điểm | Có mức giá dao động từ 50 – 100 triệu/m3 tùy loại gỗ, nguồn gốc và từng thời điểm |
So sánh gỗ Hương vân và Hương đá
Cả 2 loại trên đều thuộc dòng họ Đậu và là gỗ Hương. Tuy nhiên, xét theo tên và các hình thức khác thì gỗ hương vân và Hương đá lại có những điểm khác nhau.
Đặc điểm | Hương vân | Hương đá |
Màu sắc | Lõi gỗ có màu hồng đậm, càng để lâu màu càng đậm | Màu đỏ nhạt |
Vân gỗ | Vân gỗ dạng xoáy vào tâm | Vân nhìn bay bổng và dài |
Độ bền | Tương đương nhau | |
Giá thành | Tùy vào từng thời điểm mà giá của 2 loại này có sự chênh lệch. Nhưng nhìn chung Hương đá có giá thành cao hơn |
So sánh gỗ gụ và gỗ Hương đá
Cả 2 loại gỗ này đều là những loại gỗ tốt nhưng lại phát triển ở 2 môi trường khác nhau nên cũng có những điểm khác biệt.
Đặc điểm | Gỗ Gụ | Gỗ Hương |
Màu sắc | Màu vàng, để lâu sẽ chuyển sang màu nâu đỏ hoặc nâu đậm | Màu đỏ hoặc màu vàng |
Vân gỗ | Có dạng hình hoa bắt mắt | Vân nhiều, đậm nhạt tùy theo từng loại |
Độ bền | Cả 2 có độ bền tốt, ít cong vênh và chống mối mọt | |
Mùi hương | Có mùi chua, hơi hăng | Có mùi thơm dịu đặc biệt |
Giá thành | Thấp hơn gỗ Hương | Cao hơn gỗ Gụ |
Gỗ mun và gỗ Hương gỗ nào đắt hơn
Gỗ mun và gỗ hương đều là những loại gỗ tốt và dễ phân biệt dựa vào bảng đặc tính cơ bản dưới đây.
Đặc điểm | Gỗ mun | Gỗ hương |
Màu sắc | Có màu đen tuyền, sử dụng lâu gỗ chuyển sang màu đen bóng. | Có màu nâu hồng hoặc đỏ cam, lâu ngày sẽ chuyển đậm dần lên. |
Vân gỗ | Đường vân gỗ nhỏ lạ mắt | Vân gỗ đa dạng, tùy từng loại sẽ có vân gỗ khác nhau |
Độ bền | Cứng và khá nặng, không bị mối mọt. Khi sử dụng ít bị trầy xước, dùng lâu sẽ càng bóng và mịn. | Có độ cứng cáp, chắc chắn và dễ gia công hơn. Có khả năng chống mối mọt. |
Mùi hương | Có mùi hương nhẹ | Có mùi hương thanh tao dễ chịu |
Giá thành | Ngày càng ít hơn và sử dụng càng lâu về sau sẽ càng đẹp nên giá trị cao hơn | Xét về độ quý hiếm và khả năng gia công thì gỗ Hương có giá thấp hơn |
So sánh gỗ Hương xám và gỗ xoan đào
Gỗ Hương xám và gỗ xoan đào đều là 2 loại gỗ được sử dụng phổ biến trên thị trường. Hai loại này thuộc 2 phân khúc khác nhau nên có những điểm khác biệt khá rõ rệt. Dưới đây là bảng phân tích chi tiết.
Đặc điểm | Gỗ hương xám | Gỗ xoan đào |
Nhóm gỗ | Nhóm I | Nhóm VI |
Màu sắc | Màu vàng nâu, lâu ngày chuyển sang đỏ đậm | Khi mới khai thác sẽ có màu hồng nhạt |
Vân gỗ | Vân gỗ nhỏ liền mạch với nhau | Vân gỗ dạng hình núi xếp liên tiếp nhau. |
Mùi hương | Mùi hương thơm nhẹ | Có mùi hơi khó chịu |
Độ bền | Kết cấu chắc chắn, không bị mối mọt, các sản phẩm được tạo ra có độ bền tới vài chục năm | Chất gỗ khá cứng cáp, chịu lực và chịu nước ổn. Khả năng chống mối mọt khá kém. |
Phía trên là tất cả các thông tin về gỗ Hương mà đồ gỗ Hoàng Vân đã tổng hợp. Đây là loại gỗ tốt và được rất nhiều khách hàng lựa chọn vì độ bền cũng như tính thẩm mỹ cao. Nếu bạn đang có ý định sở hữu các sản phẩm nội thất từ loại gỗ này có thể truy cập website của đồ gỗ Hoàng Vân hoặc liên hệ Hotline 0918 779 779 để được hỗ trợ tốt nhất.