Gỗ gõ đỏ và gỗ gụ là hai loại gỗ được sử dụng nhiều trong lĩnh vực nội thất và đồ mỹ nghệ. Vậy điểm tương đồng và khác biệt của hai loại gỗ này về các mặt là như thế nào? Cùng đồ gỗ Hoàng Vân so sánh gỗ gõ đỏ và gỗ gụ ở bài viết dưới đây nhé.
Cách nhận diện gỗ gõ đỏ và gỗ gụ
Trước khi so sánh gỗ gõ đỏ và gỗ gụ, Hoàng Vân sẽ giới thiệu đến bạn những đặc điểm nhận diện của hai loại gỗ này để hạn chế tối đa sự nhầm lẫn khi mua nội thất. Bạn cùng tham khảo bảng bên dưới nhé:
Đặc điểm nhận diện | Gỗ gụ | Gỗ gõ đỏ |
Màu gỗ khi mới được khai thác | Màu vàng nhạt | Màu cam hoặc hơi ngả vàng |
Vân gỗ | Có màu nâu đỏ
Đường vân mịn, uốn xoắn như hoa. |
Đường vân lớn, màu vàng đen xen lẫn tạo thành lớp như da hổ.
Biên độ vân gỗ rộng và rõ nét. |
Tom gỗ | Nhỏ và mịn | Nhỏ và mịn |
Gỗ già hoặc đã để một thời gian lâu sau khi khai thác | Chuyển màu đậm như nâu đậm, nâu đỏ. | Màu nâu thẫm hoặc nâu đỏ |
Qua bảng trên ta có thể thấy sự khác nhau của gỗ gõ đỏ và gỗ gụ qua màu sắc, đường vân và tom gỗ. Với những người không chuyên về lĩnh vực gỗ hay nội thất cũng có thể thông qua những dấu hiệu bên trên để phân biệt hai loại gỗ này khi mua sắm tân trang cho căn nhà của mình. Hãy cùng đồ gỗ Hoàng Vân so sánh chi tiết từng khía cạnh của hai loại gỗ để thấy rõ hơn sự tương đồng và khác biệt ở ngay phần tiếp theo đây.
So sánh gỗ gõ đỏ và gỗ gụ về độ bền
Gỗ gụ được xếp vào nhóm gỗ hiếm, có khả năng chống mối mọt, không bị cong vênh, nứt nẻ và dễ dàng đánh bóng. Chính vì những đặc điểm này mà gỗ gụ thường được sử dụng để để gia công các loại nội thất cao cấp, có giá trị kinh tế cao như bàn ghế trường kỷ, sập tủ chè, tủ thờ, giường… Tuổi thọ của gỗ gụ hay các loại nội thất được làm từ loại gỗ này có thể lên tới hàng trăm năm.
Gỗ gõ đỏ cũng là một trong các loại gỗ quý hiếm, được xếp vào nhóm 1 theo bảng phân loại gỗ Việt Nam tuy nhiên tuổi thọ của loại gỗ này vẫn kém hơn so với gỗ gụ, chỉ trong khoảng từ 20 đến 40 năm đối với dòng gỗ lâu năm.
Để xác định gỗ gụ hay gỗ gõ đỏ có độ bền cao hơn thì không có câu trả lời tuyệt đối bởi cả hai loại gỗ đều thuộc nhóm 1, có tuổi thọ cao và sở hữu những điểm nổi bật dưới đây:
- Thớ gỗ có sự liên kết chắc chắn, có khả năng chịu sự va đập từ bên ngoài tốt và đặc biệt là chống thấm nước hiệu quả.
- Cả hai loại gỗ đều có khả năng chống mối mọt, nếu được trải qua công nghệ sấy tẩm hiện đại thì độ bền càng được tăng cao.
- Không xuất hiện tình trạng cong vênh, nứt nẻ, phù hợp để gia công đồ mỹ nghệ hay điêu khắc tranh ảnh.
- Chất gỗ mượt, dễ dàng cho việc gia công, tạo hình.
So sánh gỗ gõ đỏ và gỗ gụ về tính thẩm mỹ
Mỗi loại gỗ lại có những đặc điểm riêng về màu sắc của vân gỗ, thớ gỗ nên việc đánh giá gỗ gụ hay gỗ gõ đỏ có tính thẩm mỹ cao hơn còn tùy thuộc vào sở thích của từng người.
Gỗ gõ đỏ có phần vân gỗ vàng đen đan xen nên còn được biết đến với tên gọi là gỗ hổ bì. Đường vân của loại gỗ này khá lớn nên khi sơn phủ thêm một lớp CPU cũng sẽ không làm lu mờ đi độ sắc nét. Điều này cũng làm cho các sản phẩm từ gỗ gõ đỏ luôn được khách hàng đánh giá cao về tính thẩm mỹ, sự sang trọng và đẳng cấp.
Gỗ gụ có vân gỗ dạng thẳng, một số ít có dạng xoắn cuộn với sự phân bố gam màu không đồng đều, đây cũng là nét đặc trưng của loại gỗ này. Các sản phẩm được làm từ gỗ gụ có màu nâu sẫm, đường vân không quá nổi bật như gỗ gõ đỏ. Nội thất, đồ thủ công mỹ nghệ hay đồ gia dụng gia công từ gỗ gụ càng sử dụng lâu dài lại càng sẫm màu hơn, phù hợp với không gian phòng khách mang phong cách truyền thống, nhã nhặn.
Giá thành của gỗ gụ và gỗ gõ đỏ
Dù là gỗ gụ hay gỗ gõ đủ thì đều được chia thành nhiều loại, tùy theo xuất xứ của gỗ, vì vậy mà giá cả của hai loại gỗ này cũng đa dạng hơn. Tuy nhiên, khi so sánh gỗ gụ và gỗ gõ đỏ về giá bán nguyên liệu hay thành phẩm thì gỗ gõ đỏ có giá cao hơn gỗ gụ.
Cụ thể như, gỗ gõ đỏ Lào hay gỗ đỏ Nam Phi có mức giá giao động từ 30 đến 70 triệu đồng một mét khối. Trong khi đó, loại gỗ gụ ta hiếm cũng chỉ có mức giá dao động từ 40 đến 50 triệu đồng cho một mét khối. Tuy nhiên loại gỗ gụ ta hiện nay lại vô cùng hiếm.
Vậy là đồ gỗ Hoàng Vân đã cùng bạn so sánh gỗ gõ đỏ và gỗ gụ một cách chi tiết trên các phương diện cụ thể như độ bền, tính thẩm mỹ cũng như giá cả. Hy vọng rằng bài viết đã mang đến cho bạn và gia đình những thông tin hữu ích về các loại gỗ được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực nội thất.